Đóng

Tổng Đài IP-PBX

Tổng Đài IP-PBX LAN/WAN/IE

Tổng đài điện thoại dùng giao thức Internet hay qua truyền qua nền tảng IP gọi là Tổng đài IP-PBX (tiếng Anh: Internet Protocol Private Branch eXchange, viết tắt là IP PBX hay IP-BX) là một mạng điện thoại riêng dùng giao thức Internet (Internet protocol) để thực hiện các cuộc gọi điện thoại ra bên ngoài, thường áp dụng trong phạm vi một công ty, nhà hàng, trường học, bệnh viện, doanh nghiệp hay kết nối đa chi nhánh. Dữ liệu thoại được truyền bằng các gói dữ liệu qua IP hay LAN/WAN/Internet thay vì mạng điện thoại (cáp, line) thông thường.

Tổng Đài Ip-PBX

TỔNG ĐÀI IP-PBX LÀ GÌ?


Tổng đài điện thoại dùng giao thức Internet hay qua truyền qua nền tảng IP gọi là Tổng đài IP-PBX (tiếng Anh: Internet Protocol Private Branch eXchange, viết tắt là IP PBX hay IP-BX) là một mạng điện thoại riêng dùng giao thức Internet (Internet protocol) để thực hiện các cuộc gọi điện thoại ra bên ngoài, thường áp dụng trong phạm vi một công ty, nhà hàng, trường học, bệnh viện, doanh nghiệp hay kết nối đa chi nhánh. Dữ liệu thoại được truyền bằng các gói dữ liệu qua IP hay LAN/WAN/Internet thay vì mạng điện thoại (cáp, line) thông thường.

Trong bất kì doanh nghiệp nào, khi tham gia hoạt động kinh doanh luôn luôn hiện diện của một tổng đài thoại để liên lạc với khách hàng, đối tác và các bạn hàng khác. Xu hướng hiện nay, Tổng đài điện thoại IP-PBX là một thành phần trong giải pháp/hệ thống IP Telephony, IP-Centrex. Để triển khai IP Telephony bạn cần có tổng đài IP, điện thoại analog/IP, điện thoại softphone, Voice Gateway các loại, đường truyền (leased line, internet, LAN, WAN,...). Một số tính năng được tích hợp trên tổng đài IP hoặc có thể nằm trên các server khác nhau. Ví dụ một tổng đài IP có thể bao gồm SIP/H323 server, SIP/H323 proxy, IVR server, Recording server, Gateway.


Cấu hình của tổng đài

Tổng đài điện thoại IP ( IP-PBX ) chia làm 02 nhóm: nhóm tổng đài đóng gói theo một số phần cứng quy định và thường có license kèm theo. Các loại tổng đài này do các hãng lớn cung cấp như Avaya, Siemens, Alcatel-Lucent, Cisco, Panasonic, Ericson, Nortel, LG, .... Loại phổ biến thứ hai theo xu hướng công nghệ mã nguồn mở vận hành dựa trên các tổng đài IP dạng softswitch - phần mềm được cài đặt lên Server PC/Server Destop, sử dụng các card Asterisk hoặc Voice Gateway để kết nối với PSTN qua các port FXO/FXS, E1/T1/J1, BRI, ...đầu cuối sử dụng là các điện thoại Analog/IP, phần mềm softphone (phần mềm gọi điện thoại qua máy tính).


Các tính năng của tổng đài IP-PBX

Kết nối các cuộc gọi nội bộ và mạng điện thoại cố định

  • Máy tính tới máy tính (Computer to computer, PC to PC): Đây là cách dễ nhất để ứng dụng VoIP, bạn sẽ không cần trả tiền cho các cuộc gọi đường dài, chỉ cần một phần mềm (soft phone), Microphone, Speaker, Sound Card và một kết nối Internet.
  • Máy tính tới điện thoại (Computer to Telephone, PC to Phone): Phương pháp cho phép bạn gọi tới bất kỳ ai (người có điện thoại) từ máy tính của bạn.
  • Điện thoại tới máy tính (Telephone to Computer, Phone to PC): Với số điện thoại đặc biệt hoặc Card, người sử dụng máy điện thoại thông thường có thể thực hiện cuộc gọi tới người sử dụng máy tính có cài đặt phần mềm và đang chạy trên mạng.
  • Điện thoại tới điện thoại (Telephone to telephone, phone to phone):Qua việc sử dụng các IP Gateway, bạn có thể kết nối trực tiếp với bất cứ người nào khác trên thế giới sử dụng điện thoại thông thường. Bạn cần gọi vào trong IP Gateway của họ sau đó bấm số cần gọi họ kết nối qua mạng IP.


Đàm thoại nhiều người - Conference call

Conference call (Đàm thoại hội nghị). Đàm thoại nhiều người được thiết lập cho phép người nhận cuộc gọi tham gia đàm thoại xuyên suốt cuộc gọi đó hoặc có thể được thiết lập để người nhận cuộc gọi chỉ được phép nghe mà không được nói. Có thể cho phép gọi, thêm người khác vào. Giảm bớt thời gian khi muốn truyền đạt cùng một nội dung tới nhiều người.


Các dịch vụ tự động

  • Call Forwarding (Chuyển tiếp cuộc gọi): Đây là chức năng cho phép chủ thuê bao chuyển cuộc gọi đến một Extension bất kỳ đã được định trước(trong nội bộ tổng đài)hay 1 số điện thoại di động...khi chủ thuê bao đang bận hoặc không muốn nghe
  • Cance Call Forwarding: Bỏ chức năng Call Forwarding
  • Tranfer: Khi có một cuộc gọi đến một trung tâm hay một công ty gặp điện thoại viên thì người điện thoại viên sẽ chuyển cuộc gọi đến một số Extension của người bạn muốn gặp bằng cách ấn số Extension. ví dụ: Khi có số điện thoại A: 0912345678 gọi đến số 04.3123456 của 1 công ty gặp điện thoại viên B: A: Cho tôi gặp Anh C B: Đồng ý (người điện thoại viên sẽ bấm số Extension của Anh C để A có thể nói chuyện với C)
  • Pickup: là chức năng cho phép mọi người có thể nhấc máy của ngươi khác khi máy của họ đổ chuông. Pick up có 2 loại: Pickup trực tiếp và Pickup theo nhóm.Auto-Attendant (IVR) - Tương tác thoại: Có thể nói đây là tính năng hoạt động như 1 ngươi điện thoại viên nhưng với những Voice Guide đã được lập trình từ trước nhằm hướng dẫn chi tiết cho người gọi điện tới công ty hay trụ sở...ví dụ "chào mừng quý khách đã gọi điện đến công ty..ấn nút 1 để gặp..."
    • Pickup trực tiếp: Chỉ có 1 cặp Extension có thể nhấc máy của nhau
    • Pickup theo nhóm: Thường thì áp dụng với một nhóm người trong cùng 1 phòng ban, bất kỳ người nào cũng có thể nhấc máy được khi điện thoại của người khác đổ chuông.
  • Phân phối cuộc gọi tự động ACD - Automated Call Distribution: Hệ thống sẽ tự động phân phối cuộc gọi phù hợp với tương tác của người dùng đối với hệ thống.
  • Call Park: Cho phép chuyển cuộc gọi đang trả lời vào trong Park Place đến một thành viên khác trong cùng hệ thống.
  • Voice mail: Tính năng cho phép hệ thống nhận các thông điệp tin nhắn thoại. Mỗi máy điện thoại được cung cấp thêm tính năng hộp thư thoại. Mỗi khi số điện thoại bận thì hệ thống sẽ định hướng trực tiếp các cuộc gọi đến hộp thư thoại tương ứng.
  • Voicemail transfer: Tính năng cho phép bạn chuyển cuộc gọi vào hộp thư thoại khi bạn không rảnh để nghe.
  • Voicemail dial: Nếu bạn không muốn điện thoại của người nhận đổ chuông (tránh làm phiền không cần thiết), bạn có thể nói trực tiếp vào Voice mail của người nhận. Người nhận sau đó sẽ nghe lại thông tin của bạn từ Voice mail.
  • User permission to long/international call: Bạn có thể cấp quyền bằng mật mã hoặc theo số nội bộ.


Lợi ích của Tổng đài IP-PBX so với Tổng đài truyền thống PBX

  • Chi phí thấp: Không mất phí gọi liên tỉnh, quốc tế khi gọi.
  • Dễ cài đặt và thiết lập cấu hình:
  • Tận dụng được hạ tầng sẵn có (Internet, mạng LAN,...).
  • Dễ dàng mở rộng mà không cần nâng cấp phần cứng hoặc đổi mới tổng đài.
  • Chuyển tiếp vùng dễ dàng.
  • Không bị giới hạn số lượng máy điện thoại do dùng điện thoại IP (SIP).
  • Dễ dàng theo dõi, quản lý hệ thống thông qua trang Web quản trị.
  • Tiết kiệm nhân lực trực tổng đài: Nhờ cơ chế tự động: Trả lời tự động (IVR).    
  •  Phân phối cuộc gọi tự động (ACD), Voice mail...


Khả năng tận dụng tổng đài truyền thống kết nối với tổng đài IP-PBX

  Tổng đài PBX Tổng đài IP-PBX
Chi phí đầu tư/triển khai/bảo trì Chi phí đầu tư ban đầu : thấp 
Chi phí triển khai: cao 
Chi phí bảo trì: cao
Chi phí đầu tư ban đầu: trung bình 
Chi phí triển khai: trung bình 
Chi phí bảo trì: thấp
Khả nâng nâng cấp và mở rộng nội bộ Bị hạn chế và tùy thuộc khả năng đầu tư ban đầu của tổng đài (bị cố định số lượng người dùng) 
Chi phí phát sinh từ hạ tầng, nâng cấp thiết bị : rất cao 
Không giới hạn số lượng người dùng khi nâng cấp 
Bổ sung tích hợp thêm thiết bị dễ dàng và nhanh chóng 
Chi phí phát sinh từ hạ tầng, thiết bị: thấp
Khả nâng nâng cấp và mở rộng đa chi nhánh Bị hạn chế và tốn kém chi phí 
Hoặc không thể kết nối đối với chi nhánh quá xa 
Hoặc phải mượn dịch vụ trung gian của các Nhà cung cấp Dịch vụ ISP
Không hạn chế kết nối đa site 
Kết nối dễ dàng và tận dụng liên thông thoại đa chi nhánh, giảm chi phí dịch vụ thuê ngoài
Khả năng tương tác với hệ thống khác Chi phí phải đầu tư thiết bị mới rất cao 
Hoặc phải mua các thiết bị chuyên biệt dành riêng cho từng hệ thống
Tương tác dễ dàng qua chuẩn SIP và các giao thức hỗ trợ qua IP như VoIP, thoại truyền hình hội nghị, Truyền thông đa hợp nhất (UC), Microsoft OCS/Lync/Exchange

Tuy nhiên, khả năng tận dụng lại các tổng đài nội bộ truyền thống và xem như 01 nhóm Extension của tổng đài IP-PBX mới là bình thường và tương tác dễ dàng với hệ thống truyền thông khác qua tổng đài IP-PBX. Do đó, giúp doanh nghiệp tận dụng được hiệu năng chi phí bỏ ra đầu tư ban đầu và sử dụng hết công suất trước khi hoàn toàn chuyển sang hoàn thiện hệ thống IP-Centrex để bắt kịp với công nghệ thời đại và tận dụng các dịch vụ tiện ích mà hệ thống tổng đài PBX thông thường không thể có được nhằm nâng cao hiệu suất và khả năng khai thác triệt để các dịch vụ/ứng dụng sẳn có cho kinh doanh của doanh nghiệp.

ALCATEL-LUCENT OMNIPCX


Tổng đài Alcatel là hệ thống thông tin tích hợp toàn diện và tiên tiến nhất hiện nay trên thế giới. Được thiết kế linh hoạt với dòng tổng đài Alcatel-Lucent OmniPCX Office (OXO) đáp ứng cho các công ty, nhà máy, xí nghiệp, văn phòng hay các khách sạn có quy mô vừa và nhỏ với độ ổn định cao, trong khi đó với tổng đài Alcatel-Lucent OmniPCX Enterprise (OXE) đáp ứng được cho các công ty có quy mô lớn từ vài trăm số tới mấy chục nghìn số. Tổng đài Alcatel-Lucent là sự kết hợp tốt nhất của công nghệ chuyển mạch TDM truyền thống với các công nghệ mới được xây dựng trên nền tảng IP hỗ trợ các chuẩn SIP, cung cấp các giải pháp thông tin toàn diện  và hiệu quả nhất với chi phí đầu tư thấp nhất. Với kiến trúc hệ thống mở  tổng đài Alcatel-Lucent OmniPCX có khả năng đáp ứng mọi nhu cầu truyền thông hiện nay.

Tổng đài Alcatel được tích hợp đầy đủ tất cả những công nghệ mới nhất cũng như những dịch vụ thoại và mạng tiên tiến nhất. Nhờ luôn luôn được đổi mới và tích hợp nhiều công nghệ tiên tiến thích hợp với thời đại nên tổng đài Alcatel luôn đem đến cho tất cả những khách hàng khi sử dung sản phầm.

Tổng đài Alcatel được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như: Health & Care, Industry & Construction, Consulting & Legal, Comercial services, Hospitality & Restaurant, Public sector. Đặc biệt tổng đài Alcatel luôn đứng đầu trong việc cung cấp giải pháp thoại cho các khách sạn, và các khu nghỉ dưỡng

Với đội ngũ kỹ sư nhiều năm kinh nghiệm trong triển khai các hệ thống tổng đài Alcatel-Lucent, chúng tôi cung cấp tư vấn giải pháp Alcatel-Lucent

Alcatel-Lucent OXO Connect


TỔNG QUAN VỀ TỔNG ĐÀI ALCATEL-LUCENT OXO CONNECT

Alcatel-Lucent OXO Connect là thế hệ mới của dòng tổng đài Alcatel-Lucent OmniPCX Office (OXO). Ngoài việc nâng cấp về khả năng xử lý cuộc gọi Alcatel-Lucent OXO Connect còn được trang bị nhiều tính năng ưu việt để đáp ứng được những xu thế công nghệ hiện tại va trong tương lai như công nghệ đám mây, tích hợp dịch vụ thoại và dịch vụ mạng, dịch vụ VoIP băng tần rộng, HD Video…

Alcatel-Lucent OXO Connect được xem là trái tim hệ thống truyền thông hợp nhất OpenTouch  Suite for SMB, đồng thời nó cung cấp một loại những ứng dụng và đặc tích thoại chuyên nghiệp giúp cho các doanh nghiệp nâng cao năng xuất làm việc của nhân viên, tăng sự hài lòng của khách hàng và tối ưu hóa về chi phí cho các doanh nghiệp

 

CẤU TRÚC PHẦN CỨNG CỦA TỔNG ĐÀI ALCATEL-LUCENT OXO CONNECT

 

Phần cứng của tổng đài Alcatel-Lucent OXO Connect được thiết kế dạng module hóa, dễ dàng lắp đặt và nâng cấp, các cạc của tổng đài hỗ trợ hot plug/unplug, chi tiết gồm:


1. Khung tổng đài


Khung tổng đài Alcatel-Lucent OXO Connect được thiết kế dạng treo tường hoặc bắt vào tủ rack 19", và nó được Module hóa giúp cho các doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí để trang bị hệ thống tổng đài. Các khung của tổng đài Alcatel-Lucent OXO Connect bao gồm

Alcatel-Lucent OXO Connect Small cung cấp nguồn và 3 khe cắm card, dung lượng tối đa là 32 máy nhánh TDM và 250 máy nhánh IP (H323, SIP)


2. Bộ xử lý trung tâm PowerCPU

 

3. Card ngoại vi:

 

DUNG LƯỢNG CỦA HỆ THỐNG TỔNG ĐÀI ALCATEL-LUCENT OXO CONNECT

 

Hệ thống tổng đài Alcatel-Lucent  OXO Connect được thiết kế để đáp ứng được các nhu cầu truyền thông nội bộ của các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Dung lượng nó đáp ứng từ 6 đến 300 người dùng cụ thể:

 

- 250 đầu cuối IP (SIP, H323)

 

- 300 đầu cuối analog

 

- 288 đầu cuối số

 

- 200 đầu cuối không dây DECT

 

- 50 đầu cuối IP-DECT

 

- 120 đầu cuối WLAN

 

- 50 đầu cuối Smartphone

 

- 72 trung kế Analog

 

- 60 trung kế IP

 

 

MỘT SỐ TÍNH NĂNG NỔI BẬT CỦA TỔNG ĐÀI ALCATEL-LUCENT OXO CONNECT

 

Dung lượng của tổng đài Alcatel-Lucent OXO Conncect được nâng lên tới 300 người sử dụng, điều này đã khác phục được hạn chế của dòng tổng đài Alcatel-Lucnet OmniPCX Office trước đây, nó đáp ứng được phạm vi rộng hơn đối với các doanh nghiệp SMB

 

Phần cứng được Modul hóa và hỗ trợ hot-Plug, giúp cho các doanh nghiệp tối ưu hóa về chi phí trong việc trang bị hệ thống hiện tại và mở rộng hệ thống trong tương lai, giảm thiểu chi phí vận hành

 

Hỗ trợ tất cả các thiết bị đầu cuối hiện có trên thị trường từ điện thoại bàn, softphone, dect phone cho đến smartphone, giúp cho khách hàng có được nhiều trải nghiệm hợn trong việc đàm thoại

 

Nâng cao hiệu suất làm việc của nhân viên nhờ việc trang bị nhiều công cụ tương tác giữa các nhân viên với nhau

 

Nâng cao sự hài lòng của khách hàng với công ty nhờ việc nâng cao chất lượng cuộc đàm thoại và khả năng luôn luôn kết nối của các nhân viên trong công ty

 

Với việc sử dụng duy nhất một bản quyền chung cho tất cả các thiết bị đầu IP/TDM/Smartphone cuối giúp cho doanh nghiệp giảm được chi phí truyền thông , cũng như tối ưu hóa chi phí trang bị thêm

 

Giảm thiểu chi phí quản lý hệ thống

 

KHẢ NĂNG TƯƠNG THÍCH VỚI ALCATEL-LUCENT OMNIPCX OFFICE

 

Với những khách hàng đang sử dụng hệ thống tổng đài Alcatel-Lucent OmniPCX Office hoàn toàn có thể nâng cấp lên thành tổng đài Alcatel-Lucent OXO Connect để được trải nghiệm những tính năng vượt trội của hệ thống. Tổng đài Alcatel-Lucent OXO Connect có thể hỗ trợ tất cả thiết bị phần cứng của dòng tổng đài Alcatel-Lucent OmniPCX Office trước đây. Quý khách hàng có nhu cầu nâng cấp hệ thống vui lòng liên hệ với chung tôi để được hỗ trợ tốt nhất.

Alcatel-Lucent OminiPCX Office OXO

 

Tổng đài Alcatel OmniPCX Office là hệ thống thông tin tích hợp toàn diện và tiên tiến nhất hiện nay trên thế giới. Được thiết kế linh hoạt dùng cho các công ty, nhà máy, xí nghiệp hay các văn phòng có quy mô từ vừa và nhỏ. Alcatel OmniPCX Office là sự kết hợp tốt nhất của công nghệ chuyển mạch TDM truyền thống với các công nghệ mới được xây dựng trên nền tảng IP hỗ trợ giao thức SIP, cung cấp một giải pháp thông tin toàn diện và hiệu quả nhất với chi phí đầu tư thấp nhất.

Alcatel OmniPCX Office có một kiến trúc mềm dẻo với khả năng mở rộng linh hoạt và có thể hỗ trợ :

-          236 người sử dụng

-          200 đầu cuối IP (IP clients)

-          236 đầu cuối số ReflexesTM

-          196 đầu cuối tương tự

-          120 điện thoại không dây tiêu chuẩn DECT hoặc các trạm cơ sở PWT

-          72 trung kế analog

-          96 trung kế IP

-          3000 đường dẫn, số máy trong phone book

Các boad và nguồn và CPU được thiết kế cắm trong các tủ tiêu chuẩn OmniPCX Office với khả năng xử lý có thể đạt từ 6 đến 236 người sử dụng.

Thông số kỹ thuật:

Dung lượng:

Hệ thống độc lập lên đến 236 người sử dụng.

Nguồn cung cấp:

Xoay chiều

230V ± 10%

Một chiều

-48V ± 15%

Điều kiện môi trường:

Nhiệt độ

+50C..550C

Độ ẩm tương đối

Tối đa 95%

Kích thước:

Bao gồm 3 loại tủ là Rack S, Rack M và Rack L có dung lượng tuơng ứng là 3 khe cắm, 6 khe cắm và 9 khe cắm. Một hệ thống có thể nâng cấp lên tối đa 27 khe cắm nhờ việc kết hợp các loại tủ trên. Các tủ bao gồm board điều khiển, các board ngoại vi và board mở rộng.Kích thước các tủ như sau:

Tủ Rack 1(cao/ rộng/ sâu): 66/ 440/ 400 mm

Tủ Rack 2(cao/ rộng/ sâu): 110/ 440/ 400 mm

Tủ Rack 3(cao/ rộng/ sâu): 154/ 440/ 400 mm

Các gia diện của hệ thống:

Giao diện mạng:

-          Giao diện trung kế CO analog báo hiệu DTMF/DP

-          Giao diện trung kế E1,T1,T2 báo hiệu CAS/R2

-          Giao diện trung kế ISDN S0 báo hiệu DSS1/QSIG/PSS1/DPNSS1

-          Giao diện trung kế ISDN S2M báo hiệu DSS1/QSIG/PSS1/DPNSS1

-          Giao diện mạng IP Ethernet 10/100 cho kết nối các thiết bị đầu cuối voice, video sử dụng IP theo chuẩn H.323/SIP. Các đầu cuối IP phải có khả năng sử dụng tất cả các dịch vụ của hệ thống như thuê bao thông thường. Cho phép kết nối đồng nhất các hệ thống với nhau dựa trên hạ tầng mạng IP (IP trunking).

Hệ thống cho phép xây dựng mạng riêng với kế hoạch quay số đồng nhất, trong suốt về tính năng trên toàn mạng.

Giao diện thuê bao:

-          Điện thoại, máy fax thông thường

-          Điện thoại số

-          Các đầu cuối IP, hỗ trợ khả năng VoIP

-          ISDN S0 (2B+D) với cả giao diện U và giao diện S/T

-          ISDN S2M (30B+D) để kết nối với các hệ thống thứ cấp

-          Giao diện nx64Kbps cho truyền dữ liệu

-          Các giao diện H cho thiết bị ultimedia, video conferencing theo chuẩn H.320

-          Thuê bao không dây chuẩn DECT/GAP

Giao diện quản trị/ ứng dụng:

-          V.24, đồng bộ hoặc dị bộ, tối đa 115 kbit/s.

-          Ethernet 10/100Base - T

-          Các giao thức TCP/IP, PPP, FTP, HTTP, CSTA, TAPI/JTAPI.

Giao diện ứng dụng:

Hệ thống cung cấp giao diện cho các ứng dụng tích hợp máy tính-điện thoại (CTI) ở cả hai mức 1st party và 3rd party và hỗ trợ các giao thức:

-          Microsoft TAPI 2.1/3.0

-          JTAPI

Tính năng cơ bản của hệ thống:

Khả năng đánh số mềm dẻo:

Khả năng phân tích số của Alcatel OmniPCX Office có nhiều ưu việt:

-            Kế hoạch đánh số nội bộ cho phép các số máy nội bộ có thể được đánh số từ 1 đến 8 chữ số, số chữ số của các máy lẻ có thể không đồng đều.

-            Kế hoạch đánh số gọi ra cho phép 6 chữ số để định nghĩa mã chiếm trung kế. Kế hoạch đánh số gọi vào cho phép các số DID (Direct Inward Dialling) có tối đa 8 chữ số.

-            Các mã truy nhập dịch vụ cũng có thể được đánh số từ 1 đến 8 chữ số (bao gồm cả *, #, A, B, C, D) và cho phép có các mã thay thế cho *, #  dành cho các thuê bao sử dụng kiểu quay xung (DP)

-            Hệ thống có khả năng phân tích và lưu trữ số tới chữ số thứ 20.

Nhạc chờ và thông báo

Hệ thống hỗ trợ các bản nhạc chờ và thông báo ghi sẵn trong bộ nhớ ROM. Cuộc gọi từ ngoài hay nội bộ có thể được nghe các thông báo hướng dẫn và được nghe nhạc khi ở trạng thái chờ kết nối. Người gọi Hệ thống cũng cho phép định nghĩa nhiều cổng thông báo và cổng nhạc chờ để kết nối với các thiết bị phát thông báo hay nhạc ở bên ngoài (máy catssette, CD player...). Mỗi cổng nhạc chờ cho phép các cuộc gọi cùng được kết nối .

Gọi vào nhờ sự hỗ trợ của điện thoại viên

Hệ thống cho phép lập trình hướng các cuộc gọi từ các trung kế nhất định đến bàn điện thoại viên (hay một thuê bao bất kỳ) và điện thoại viên (hay thuê bao được định nghĩa) sẽ thực hiện chuyển tiếp cuộc gọi đến thuê bao nội bộ theo yêu cầu. Có thể định nghĩa đến 8 nhóm điện thoại viên, mỗi nhóm gồm nhiều điện thoại viên có trách nhiệm hỗ trợ cho một nhóm thuê bao và trung kế của hệ thống.

Gọi vào trực tiếp (DID-Direct Inward Dialing)

Hệ thống có thể được lập trình cho phép người gọi từ bên ngoài hệ thống qua những trung kế nhất định có thể quay tiếp các số máy để được kết nối thằng vào các thuê bao nội bộ không qua trung gian. Số gọi vào trực tiếp (DID) không nhất thiết phải giống số thuê bao. Các trường hợp không quay số, quay thiếu số, quay sai số, thuê bao bận, thuê bao không trả lời có thể được lập trình để đổ chuông về bàn điện thoại viên.

Các thiết bị thông báo có thể được sử dụng để phát các câu chào hay hướng dẫn quay số cho người gọi đến từ bên ngoài. Các nhóm trung kế khác nhau có thể có những câu thông báo khác nhau.

Truy nhập hệ thống trực tiếp (Direct Inward System Access)

Hệ thống cho phép nhân viên làm việc bên ngoài có thể gọi vào hệ thống, đăng nhập bằng mật khẩu, kích hoạt các dịch vụ của hệ thống cung cấp cho mình (chuyển hướng cuộc gọi, không quấy rày..) hay tiếp tục chiếm trung kế gọi  đường dài tính cước vào tài khoản của mình.

Định tuyến thông minh

Có thể định tới các tuyến (hướng gọi) khác nhau, mỗi tuyến có thể bao gồm nhiều nhóm trung kế có thứ tự ưu tiên khác nhau được  chọn trượt một cách linh hoạt.

Hệ thống cho phép phân tích các chuỗi số gọi ra cho đến chữ số thứ 20. Hệ thống cũng cho phép phát lại, chèn thêm hay bớt đi một hay nhiều chữ số trong chuỗi số quay ra trước khi gửi đến tổng đài đối phương,

Các tuyến được lựa chọn căn cứ vào chuỗi số quay ra, tình trạng các nhóm trung kế  và theo thời gian trong ngày (chọn tuyến rẻ nhất căn cứ vào giá tiền thuê kênh theo giờ rỗi, giờ cao điểm – Least Cost Routing). Hệ thống còn có khả năng định tuyến lại (Rerouting), tự động chọn lại hướng khác khi hướng đã chọn có tín hiệu nghẽn từ một tổng đài trung gian.

Khả năng kết nối mạng đồng nhất

Alcatel OmniPCX Office  có khả năng kết nối mạng (Networking) một cách hoàn hảo qua các trung kế IP, S0, S2M, E1, E&M sử dụng giao thức ABC (giao thức kết nối mạng của Alcatel), R2-Q411, R2-Q211, SS7 hay QSIG. Khi đó, mạng là trong suốt đối với tất cả các thuê bao cũng như các tính năng hệ thống. Thuê bao của các nút mạng có thể gọi cho nhau và kích hoạt các dịch vụ trên toàn mạng không khác gì như trên cùng hệ thống. Với chuẩn quốc tế QSIG, tổng đài Alcatel OmniPCX Office  cũng cho phép nối mạng với các tổng đài của các hãng sản xuất khác nào hỗ trợ QSIG.

Hệ thống cho phép khả năng thiết lập một mạng cá nhân ảo (VPN-Virtual Private Network). Thay vì phải thuê những đường leased line tốn kém, có thể sử dụng nhũng kết nối quay số rẻ tiền (dial-up) qua mạng công cộng để kết nối các tổng đài ở các vị trí khác nhau.

Phân cấp phục vụ

Hệ thống cho phép phân cấp phục vụ cho từng đối tượng thuê bao. Mối hay mỗi nhóm thuê bao sẽ được cho phép hay không cho phép sử dụng những dịch vụ nào của hệ thống, cho phép hay không cho phép được gọi ra mạng công cộng theo nhiều mức như nội, hạt, nội tỉnh, liên tỉnh, quốc tế.. hay chỉ một số số điện thoại nhất định.

Tính cước chính xác

Alcatel OmniPCX Office  hỗ trợ cả hai phương thức tính cước: theo thời gian và theo xung (tax). Hệ thống có khả năng nhận biết được nhiều kiểu xung tính cước bao gồm xung đảo cực, các loại xung 12KHz, 16KHz và 50Hz vì vậy có khả năng tính cước một cách chính xác.

Thông tin chi tiết cuộc gọi bao gồm ngày, giờ thực hiện, số chủ gọi, bị gọi, trung kế bị chiếm, thời gian chờ, thời gian đàm thoại... đều được ghi lại trong đĩa cứng, Flash memory lưu trữ lâu dài và đưa liên tục ra máy in hay máy tính để xử lý. Việc kết xuất và lưu trữ thông tin cước đồng thời trên nhiều thiết bị đảm bảo tính an toàn cao cho việc tính cước.

Nếu nhập sẵn giá tiền theo mã vùng, thời gian hay theo xung, hệ thống có thể tự động tính giá tiền thể hiện trên màn hình điện thoại viên, điện thoại số hay đưa ra máy in, máy tính để xử lý tiếp.

Đặc biệt, Alcatel OmniPCX Office có thể cung cấp các xung tính cước đảo cực, xung 12KHz, 16KHz hay 50Hz cho các thuê bao tự tính cước, cabin điện thoại công cộng.

Khả năng đồng bộ từ nhiều nguồn

Hệ thống có bộ tạo xung đồng hồ chủ tại chỗ. Bộ tạo xung này có thể đồng bộ với nguồn đồng bộ ngoài hoặc tín hiệu đồng hồ tái tạo từ các trung kế số E1, S2M. Các nguồn đồng bộ có thể được định nghĩa với các cấp ưu tiên đồng bộ khác nhau và hệ thống sẽ đồng bộ theo nguồn đồng bộ có mức ưu tiên cấp cao nhất đang hoạt động tốt.

Dịch vụ đêm

Hệ thống phân biệt hai chế độ hoạt động ngày và đêm (giờ làm việc/ giờ nghỉ). Ví trí trực điện thoại, mức phục vụ của từng thuê bao có thể khác nhau ở hai chế độ trên. Có thể áp dụng dịch vụ này để khoá các thuê bao khi hết giờ làm và chuyển tất cả các cuộc gọi đến sau giờ làm tới vị trí nhân viên bảo vệ, trực đêm.

Dịch vụ đêm có thể được kích hoạt không tự động bời điện thoại viên hoặc tự động theo giờ trong ngày.

Dịch vụ thư thoại (VoiceMail)

Hệ thống cho phép sử dụng dịch vụ hộp thư thoại cho phép người gọi có thể để lại tin nhắn cho các thuê bao không hoặc không thể trả lời. Mỗi thuê bao có các hộp thư thoại riêng có thể truy nhập để nghe các tin nhắn, chuyển tiếp các tin nhắn cho hộp thư khác..Các thuê bao có tin nhắn được báo hiệu bằng thông báo trên màn hình, đèn chỉ thị LED nhấp nháy hoặc câu thông báo do hệ thống phát ra khi nhấc máy.

Thiết bị thư thoại được kết nối với hệ thống bằng các cổng thuê bao thường, thuê bao số, giao diện ISDN được định nghĩa là giao diện thư thoại.

Ứng dụng tích hợp điện thoại-máy tính (CTI-Computer Telephony Intergration)

Hệ thống hỗ trợ các ứng dụng tích hợp điện thoại-máy tính (CTI) ở cả 2 mức 1st party và 3rdparty, cho phép các ứng dụng trên máy tính có thể thực hiện các chức năng điện thoại hay can thiệp vào các quá trình điều khiển cuộc gọi.

Các giao thức CTI chuẩn CSTA, TAPI, TSAPI thông qua các kết nối vật lý V.24 hay Ethernet đều được hỗ trợ.

 

 

Các tính năng quản lý và bảo dưỡng

Hệ thống cung cấp các cổng V.24 và giao diện LAN cho các thiết bị quản lý bảo dưỡng (đầu cuối UA equiptment, VT100, máy tính PC, máy in). Thông qua các thủ tục,lệnh quản lý/ bảo dưỡng nhập vào từ bàn phím, người quản lý có thể xem xét, chuẩn đoán, thay đổi các tham số của hệ thống.

Những cảnh báo được hiển thị ngay tại chỗ bằng các đèn hiển thị trên card hay bằng các thông điệp theo thời gian thực đưa ra màn hình điện thoại viên và  thiết bị quản lý (máy tính, máy in...) qua đó người quản lý có thể biết được chính xác vị trí, loại lỗi. Các thông báo lỗi chứa đầy đủ các thông tin về nguồn gốc, vị trí, nguyên nhân xảy ra sự cố. Cũng có những thông báo dự đoán sự cố có thể xảy ra để phòng trước.

Các lỗi khi đưa ra cảnh báo trực tiếp còn được lưu trữ lại trong ổ cứng hệ thống giúp cho người quản lý có thể tra cứu lại quá trình diễn biến các lỗi và thời gian thực đã xảy ra lỗi.

Hệ thống quản lý giám sát sử dụng giao diện và ngôn ngữ người-máy trong sáng, dễ hiểu, dễ nhớ, dễ sử dụng cho phép người quản lý có thể làm chủ được thiết bị một cách dễ dàng và nhanh chóng.

Hệ thống kiểm chứng truy nhập bằng tên và mật khẩu và cho phép phân cấp quản trị. Mỗi người quản trị có những quyền hạn khác nhau (thay đổi, xem ,xoá, phạm vi tác động..). Toàn bộ các giao dịch (thay đổi, xoá, sửa, khởi động lại) của mọi phiên làm việc của các mọi quản trị viên đều được ghi lại và có thể xem lại được.

Alcatel-Lucent OminiPCX Office OXE Enterpries


Tổng quan tổng đài OXE

 

Tổng đài Alcatel-Lucent OmniPCX Enterprise là một thế hệ mới của hệ thống tổng đài thông tin đa dịch vụ thoại, dữ liệu, hình ảnh và IP.

Cấu trúc phần mềm của Alcatel-Lucent OmniPCX Enterprise dựa trên mô hình Client/Server, hoạt động trên nền hệ điều hành Linux. Mô hình Client/Server cho phép dễ dàng mở rộng cấu hình của hệ thống bằng cách bổ sung thêm các card và module mở rộng với các giao tiếp kết nối thông thường như cáp đồng, cáp quang, IP,... Các tổng đài điện thoại Alcatel-Lucent OmniPCX Enterprise có thể được kết nối vào hệ thống mạng IP và hoạt động như một Client trong mạng IP này. Điều này cho phép quản lý dễ dàng hệ thống Alcatel OminiPCX Enterprise trong mạng LAN/WAN và có khả năng quản lý thông qua giao diện Web (Web-based Management).

Cấu trúc phần cứng dựa trên công nghệ ACT (Alcatel-Lucent Crytal Technology), là cấu trúc phần cứng tiên tiến nhất được phát triển bởi nhà cung cấp Alcatel-Lucent, hỗ trợ mô hình "Crystal" cho phép tổng đài hoạt động không bị nghẽn mạch. Tính năng khe cắm đa năng (plug and play) trên các module giúp dễ dàng trong việc mở rộng dung lượng và nâng cấp dịch vụ cho hệ thống.

ACT chính (main ACT) chứa các card CPU, điều khiển tất cả các hoạt động của hệ thống. Các ACT ngoại vi (peripheral ACT) kết nối với ACT chính thông qua giao tiếp cơ bản như cáp đồng, cáp quang, mạng IP,...

Dung lượng của hệ thống Alcatel-Lucent OmniPCX Enterprise có thể gia tăng từ 50 đến 50.000 thuê bao tùy thuộc vào cấu hình sử dụng. Cấu hình stand-alone (local configuration) hỗ trợ dung lượng từ 50 đến 5.000 thuê bao. Cấu hình network (network configuration) hỗ trợ dung lượng từ 5.000 đến 50.000 thuê bao.


Giải pháp khách sạn

 

Giải pháp Hotel của Alcatel-Lucent OmniPCX Enterprise cho phép quản lý tất cả các tính năng liên quan đến Hotel: hệ thống quản lý cước cho khách (guest) và cho nhân viên khách sạn (admin), quản lý tất cả các vấn đề có liên quan đến khách (check-in/check-out, minibar, phòng VIP, phòng Suite, quản lý phòng khách, chuyển đổi phòng khách,...), hệ thống voice mail cho khách và cho các nhân viên, chương trình quản lý tiền sảnh (front-office application),...

OmniSolution for Hotel/Hospital cho phép hai loại chức năng điện thoại cùng tồn tại và được quản lý độc lập trong một hệ thống Alcatel-Lucent OmniPCX Enterprise: loại máy điện thoại dùng cho khách (guest set) và cho nhân viên khách sạn (admin set). Các "guest set" hỗ trợ nhiều tính năng Hotel hơn, trong khi các "admin set" hỗ trợ nhiều tính năng quản lý hơn.

Tất cả các thuê bao (bao gồm các "guest set" và "admin set") đều được lập trình từ hệ thống Alcatel-Lucent OmniPCX Enterprise. Tuy nhiên, các "admin set" được quản lý trực tiếp từ hệ thống Alcatel-Lucent OmniPCX Enterprise, trong khi các "guest set" được quản lý thông qua chương trình quản lý khách sạn từ các máy tính quản lý khách sạn (Front-office computer).

Có hai phương pháp quản lý khách sạn

  • Quản lý trực tiếp bằng chương trình quản lý Hotel của Alcatel-Lucent OmniPCX Enterprise: trong trường hợp này, chương trình quản lý khách sạn sẽ được quản lý trên máy tính (Front-office Computer) được kết nối trực tiếp với tổng đài Alcatel-Lucent OmniPCX Enterprise. Chương trình ứng dụng "Hotmenu" của tổng đài Alcatel-Lucent OmniPCX Enterprise sẽ cung cấp giao diện quản lý Hotel đơn giản, hiệu quả cho các nhân viên quản lý khách sạn.
  • Quản lý gián tiếp thông qua chương trình quản lý Hotel của các hãng sản xuất phần mềm quản lý khách sạn: trong trường hợp này các chương trình quản lý khách sạn sẽ được cài đặt trên máy tính quản lý tiền sảnh (Front-office computer) và được kết nối với hệ thống Alcatel-Lucent OmniPCX Enterprise bằng một đường kết nối gọi là AHL (Alcatel-Lucent Hotel Link hay Computer Link). Thông qua đường AHL tất cả các cơ sở dữ liệu để quản lý khách (check-in/check-out, voice mail, cước, minibar, room status,...) sẽ được chuyển đổi và cập nhật giữa Front-office computer và hệ thống Alcatel-Lucent OmniPCX Enterprise. Khi đường AHL không hoạt động, người quản lý sẽ sử dụng phương pháp thứ nhất (kết nối trực tiếp) để quản lý khách.


Một số tính năng Hotel quan trọng

  • Check-in

Khi check-in, khách có thể chọn những tính năng sau:

-          Cho phép check-in cho từng khách hay cho từng nhóm khách (group check-in),

-          Cho phép khách chọn số phòng khi check-in hoặc được gán tự động một trong số các phòng chưa có khách check-in,

-          Số gọi trực tiếp/Direct line (DDI number): nếu tổng đài Alcatel-Lucent OmniPCX Enterprise được kết nối với mạng ISDN sẽ hỗ trợ tính năng DDI, cho phép từ bên ngoài gọi trực tiếp đến phòng khách,

-          Mật khẩu (Password): cho phép truy xuất đến các tính năng như: khoá máy (set unclock), truy xuất voice mail,...

-          Deposit (Chi phí trả trước/tiền đặt cọc): Hệ thống Alcatel-Lucent OmniPCX Enterprise sẽ kiểm tra khi hoá đơn điện thoại của khách vượt quá số tiền trả trước (deposit), khách hàng sẽ không thể thực hiện các cuộc gọi ra ngoài. Tính năng này là tùy chọn (tùy thuộc yêu cầu lập trình ban đầu). Có nhiều chọn lựa cho khách

+        Số tiền trả trước (deposit) là cố định.

+        Số tiền trả trước là tùy thuộc vào khách hàng.

-          Hộp thư thoại (voice mail box): khách hàng sẽ được gán một hộp thư thoại khi check-in để lưu giữa các mẫu tin nhắn khi khách đi vắng. Tính năng này là tùy chọn (tùy thuộc vào việc hệ thống Alcatel-Lucent OmniPCX Enterprise có trang bị hệ thống voice mail),

-          Điện thoại DECT (Mobile DECT): khách hàng sẽ được cấp cho một mobile DECT. Tính năng này là tùy chọn (tùy thuộc vào việc hệ thống Alcatel-Lucent OmniPCX Enterprise có trang bị hệ thống DECT),

-          Đa ngôn ngữ (Multi-language):

+        Tính năng Hotel hỗ trợ 8 ngôn ngữ: khi check-in khách có thể chọn 1 trong 8 ngôn ngữ,

+        Các voice guide dùng trong tổng đài, trong hệ thống voice mail và các thông tin hiển thị trên các máy điệ thoại digital, DECT,... sẽ cùng ngôn ngữ khách đã chọn khi check-in.

-          Đa mật danh: cho phép một khách check-in với nhiều tên khác nhau.

-          Đối với các khách đặt phòng trước, khách có thể được tạo một hộp thư thoại trước khi check-in và chọn phòng. Do đó, sau khi khách check-in sẽ nhận được các mẫu tin nhắn thoại (nếu có) trước đó (trước khi khách check-in). Sau đó, các mẫu tin nhắn này sẽ được tự động chuyển lên phòng khách sau khi khách đã check-in.

-          Ngoài ra, tính năng Hotel còn cho phép khách thuê bao một hộp thư thoại cho riêng mình với những câu chào và giới thiệu riêng,... mà không cần check-in. Điều này cho phép khách tạo ra các văn phòng ảo thuận tiện cho các khách cần thực hiện việc giao dịch, buôn bán,... từ xa.

  • Voice Mail

-          Tùy theo yêu cầu của khách, đối với các cuộc gọi đến không có trả lời (do khách đi vắng,...) sẽ được tự động chuyển đến bàn điều hành hoặc hệ thống Voice mail

-          Thông báo có tin nhắn mới trong hộp thư thoại bằng đèn LED trên máy điện thoại hoặc một lời nhắn (voice guide) khi khách nhắc máy điện thoại,

-          Cho phép khách nghe những tin nhắn thoại này. Mỗi khách có một mật khẩu riêng để truy xuất hộp thư thoại,

-          Khách có thể thay đổi mật khẩu để truy xuất hộp thư thoại,

-          Các tin nhắn sẽ được lưu giữa trong suốt thời gian lưu trú của khách. Các tin nhắn này chỉ bị xoá khi có một khách mới check-in,

-          Khách có thể tạo ra các lời chào (Greeting message) của riêng mình trong hộp thư thoại của mình chẳng hạn như: tên, lý do khách đi vắng,... Các lời chào này sẽ bị xoá khi có một khách mới check-in,

-          Cho phép khách hàng lập trình lại, lưu trữ hoặc xoá các thông số lập trình trước đây để lập trình lại theo yêu cầu của chính mình,

-          Thông báo cho khách biết số lượng tin nhắn được lưu trữ trong hộp thư thoại,

-          Đối với các tin nhắn chưa được nghe:

+        Khách sẽ được nhắc nhở khi check-out,

+        Sẽ được lưu giữ lại cho đến lần check-in kế tiếp với điều kiện khách check-in với cùng tên so với lần check-in trước đây.

Chuyển phòng (room moving)

-          Khi khách có yêu cầu thay đổi phòng:

+        Tất cả các cuộc gọi đến đang diễn ra (I/C call) sẽ được chuyển hướng tạm thời sang hộp thư thoại của khách,

+        Sau khi quá trình thay đổi phòng hoàn tất, các cuộc gọi sẽ được chuyển hướng trở lại đến phòng mới vừa được đổi của khách,

+        Tất cả các dữ liệu trước đây của khách như: hoá đơn điện thoại, tiền trả trước (deposit), các tin nhắn thoại,... sẽ được giữ lại và chuyển toàn bộ sang phòng mới của khách.

·         Buồng điện thoại (Phone Booth)

Cho phép đặt các buồng tại điện thoại công cộng trong phạm vi khách sạn, cho phép khách thực hiện các cuộc gọi:

-          Một cách trực tiếp:

+        Bằng cách nhập vào mật khẩu (password) của khách,

+        Cước cuộc gọi sẽ tự động tính vào tài khoản của khách.

-          Một cách gián tiếp:

+        Bằng cách nhờ bàn điều hành kết nối,

+        Cước cuộc gọi sẽ được tính vào tài khoản của Phone Booth. Sau đó, nhân viên điều hành sẽ chuyển số tiền này vào tài khoản của khách.

Điện thoại di động (DECT mobile phone)

-          Ngoài sự tiện lợi của chức năng di động giúp liên lạc với khách tại khắp mọi nơi trong phạm vi khách sạn, điện thoại DECT có đầy đủ tính năng của một máy điện thoại số (Reflex set):

+        Giao diện thân thiện, dễ sử dụng,...

+        Quay số bằng tên (phone book),

+        Hiển thị tên của người gọi đến,

+        Multi-line (nhận/gọi nhiều cuộc gọi cùng lúc), hội nghị (conference),

+        Các biểu tượng hiển thị (icon) dễ hiểu,...

-          Được thiết kế dành riêng cho khách và các nhân viên khách sạn:

+        Dùng trong các phòng họp (meeting room),

+        Không bị tính tiền khi nhận cuộc gọi (kể cả các cuộc gọi từ trong nước và nước ngoài),

+        Giúp liên lạc dễ dàng với các nhân viên khách sạn cần sự cơ động như: nhân viện bảo dưỡng các dịch vụ của khách sạn, nhân viên an ninh,...

Phòng lớn (Hotel Suite)

Cho phép lưu trú nhiều khách trong cùng một phòng (thường dùng cho các khách trong cùng một gia đình,...)

-          Một số điện thoại duy nhất cho tất cả các máy điện thoại trong Suite,

-          Khách có thể cùng một lúc gọi/nhận nhiều cuộc gọi,

-          Có thể gọi nội bộ giữa các máy điện thoại trong trong cùng một Suite,

-          Có thể lập trình các cuộc gọi báo thức (wake-up call) cho riêng từng máy trong cùng một Suite,

-          Cho phép nhiều loại điện thoại khác nhau cùng tồn tại trong cùng một Suite như: Analog set, Digital set (Reflex set), DECT set và các thiết bị ISDN trên giao diện bus S0.

  • Minibar

Cho phép các nhân viên làm dịch vụ phòng cho khách giám sát các loại thức uống khách đã dùng trong minibar tại phòng của khách và gửi các thông tin giám sát này đến chương trình quản lý tiền sảnh (Front-office computer) từ máy điện thoại tại phòng khách hoặc từ bất kỳ máy điện thoại nội bộ khác để tính tiền vào tài khoản của khách.

  • Kiểm tra tình trạng phòng (Room Status)

Cho phép nhân viên làm dịch vụ phòng cho khách giám sát tình trạng của các phòng trong khách sạn (đã có khách, chưa có khách, đã được dọn, chưa được dọn, cần được dọn,...) và gửi thông tin giám sát này đến chương trình quản lý tiền sảnh từ máy điện thoại trên phòng khách hoặc từ bất kỳ máy điện thoại nội bộ khác trong phạm vi khách sạn. Tính năng Hotel không cho phép check-in những phòng có trạng thái là chưa dọn, đã có khách,...

  • Các tính năng khác

-          Khoá máy (Padlock): không cho phép thực hiện các cuộc gọi ra ngoài từ máy của khách khi khách khoá máy. Để mở máy cần phải biết được mật khẩu (password) của khách.

-          Báo thức (Wake-up call): các cuộc gọi báo thức có thể được lập trình:

+        Bởi nhân viên quản lý từ bàn điều hành hoặc máy tính quản lý hệ thống cho từng khách hoặc một nhóm khách,

+        Bởi khách từ các máy điện thoại trên phòng khách,

+        Có thể lập trình một lần 4 cuộc gọi báo thức cho từng khách,

+        Các cuộc gọi báo thức không thành công sẽ được thông báo đến bàn điều hành hoặc máy in dành riêng.

-          DND (Do not disturb):

+        Tính năng này cho phép khách chỗn tất cả các cuộc gọi đến (ngoại trừ các cuộc gọi từ bàn điều hành, cuộc gọi báo thức, thông báo có tin nhắn thoại,...),

+        Các cuộc gọi trực tiếp từ bên ngoài (DID call) đến máy của khách sẽ được chuyển hướng sang bàn điều hành.

-          Chặn gọi giữa các phòng khách (inter-room call barring): tùy theo yêu cầu của khách sạn, người quản lý có thể cho phép (hoặc không cho phép) gọi giữa các phòng khách với nhau, ngoại trừ các phòng khách được check-in trong cùng một nhóm (group). Chỗn cuộc gọi giữa các phòng khách có thể được thực hiện tại một thời điểm xác định trước trong ngày hoặc theo yêu cầu.

-          Nếu nhiều khách ở cùng một phòng thường (không dùng phòng suite):

+        Mỗi khách sẽ có một mật khẩu riêng (password/số PIN) để sử dụng các dịch vụ như: điện thoại, voice mail,...

+        Các hoá đơn cước khi check-out sẽ được tính riêng cho từng khách hoặc chung cho cả hai khách tùy theo yêu cầu của khách,

+        Mỗi khách sẽ được tạo ra một hộp thư thoại riêng.

-          Khi đi vắng/hoặc ra khỏi khách sạn: khách có thể chuyển hướng cuộc gọi (chuyển máy) đến một số máy nội bộ khác trong khách sạn hoặc một máy điện thoại bên ngoài (hoặc điện thoại di động của khách),...

  • Check-out

-          Cho phép check-out cho từng khách hoặc từng nhóm khách (group check-out),

-          Khách sẽ không được phép check-out khi còn đang thực hiện một cuộc gọi ra ngoài tại phòng,

-          Khách có thể yêu cầu cung cấp hoá đơn tính cước bất kỳ tại điểm nào trong thời gian lưu trú,

-          Khi một nhóm khách check-out (group check-out): sẽ được cung cấp hoá đơn cước chung cho group và hoá đơn cước riêng cho từng khách,

-          Khi khách check-out: các tính năng đã được lập trình cho khách như: cuộc gọi báo thức (Wake-up call), DND (Do not disturb), thông báo có tin nhắn mới, gọi trực tiếp (DID)... sẽ bị hủy. Riêng các tin nhắn thoại sẽ được giữ lại cho đến lần check-in kế tiếp của khách (với cùng tên),

-          Sau khi check-out: điện thoại trên phòng khách sẽ không còn được phép gọi ra ngoài.

Alcatel-Lucent Hệ Thống Tổng Đài Không Dây


Hệ thống tổng đài không dây  Alcatel-Lucent DECT

 

Hệ thống thông tin di động DECT (Digital Enhanced Cordless Telecommunications) cho phép liên lạc giữa các thuê bao di động DECT (thuê bao sử dụng các điện thoại di động DECT) và hệ thống tổng đài Alcatel OmniPCX Enterprise. Các thuê bao di động này có đầy đủ tính năng của một thuê bao số thông thường trong hệ thống.

Tương tự như hệ thống GSM 900 đang sử dụng trên mạng điện thoại di động công cộng (Mobifone, Vinaphone,...). Hệ thống DECT sử dụng công nghệ cell với lưu lượng thoại trên các cell rất cao (10000 Erlang/Km2, mỗi thuê bao DECT để hoạt động không bị nghẽn kênh chỉ cần lưu lượng thoại là 0,2 Erlang) cho phép hệ số nghẽn kênh của hệ thống DECT rất thấp (hệ thống DECT gần như không nghẽn mạch). Công nghệ cell phân chia vùng phủ sóng của hệ thống DECT thành các cell nhỏ, mỗi cell quản lý một khu vực phủ sóng nhất định và được điều khiển bởi một BS (Base Station).

Base station là thiết bị phủ sóng vô tuyến có nhiệm vụ giao tiếp giữa các thuê bao DECT với hệ thống tổng đài Alcatel OmniPCX, phạm vi phủ sóng của một Base station là 300 m trong một khu vực mở (không có nhiều vật cản sóng vô tuyến). Mỗi Base station phủ sóng một khu vực vật lý (cell) nhất định. Có thể kết nối nhiều Base station vào cùng một hệ thống Alcatel OmniPCX  (thông qua các card UA card DECT4HB, DECT8,...) và tạo thành vùng phủ sóng cho toàn bộ hệ thống. Tất cả các thuê bao di động di chuyển trong vùng phủ sóng này đều có thể liên lạc với nhau và với các thuê bao cố định khác. Chức năng "Hand-over" cho phép các thuê bao DECT, khi đang đàm thoại, di chuyển qua lại giữa các cell mà cuộc gọi không bị ngắt.

Alcatel-Lucent OmniPCX Office 10-80


TỔNG ĐÀI IP ALCATEL-LUCENT OMNIPCX OFFICE CẤU HÌNH 10-80


– Số máy nhánh IP (SIP/H323): 80

– Số đầu vào trung kế (Co/SIP): 10
Lợi ích của tổng đài IP Alcatel-Lucent OmniPCX Office:
– Phần cứng được thiết kế dạng bắt rack với kích thước nhỏ gọn (cao/ rộng/ sâu): 66/ 440/ 400 mm
– Phần mềm hệ thống được tích hợp các công nghệ ip tiên tiến giúp cho hệ thống chạy rất mượt và ổn định
– Thiết bị đầu cuối máy nhánh phong phú: Từ điện thoại để bàn, điện thoại WLAN đến điện thoại Smartphone
– Với việc trang bị hệ thống tổng đài IP Alcatel-Lucent OmniPCX Office sẽ giúp cho khách hàng không phải đi dây thoại loằng ngoằng trong văn phòng
– Tổng đài IP Alcatel-Lucent OmniPCX office quản lý các máy nhánh thông qua địa chỉ MAC của thiết bị giúp cho việc thay đổi vị trí dễ dàng
– Với tổng đài IP Aclatel-Lucent OmniPCX Office giúp cho các nhân việ làm việc cơ động, kể cả khi ngoài văn phòng vẫn giứ liên lạc nội bộ
– Tổng đài IP Alcatel-Lucent OmniPCX Office hỗ trợ việc sử dụng Smartphone (IOS, Androi, Window Phone) như là máy lẻ nội bộ
– Tổng đài IP Alcatel-Lucent hỗ trợ cho việc nhân viên làm việc ngoài văn phòng hay ở nhà có thể liên lạc với khách hàng như là ở văn phòng
– Các thiết bị đầu cuối IP được thiết kế trang nhã, tiện lợi phủ hợp cho các văn phòng
– Với hệ thống tổng đài IP giúp cho giảm chi phí điện thoại, đặc biệt với các công ty có nhiều chi nhánh ở trong nước đặc biệt là có chi nhánh ở nước ngoài.
– Một trong những ưu điểm của tổng đài IP Alcatel-Lucent OmniPCX là việc vận hành và nâng cấp dễ dàng, chỉ việc mua license không phải trang bị thêm phần cứng

Alcatel-Lucent OmniPCX Office 10-88


TỔNG ĐÀI IP ALCATEL-LUCENT OMNIPCX OFFICE CẤU HÌNH 10-88


Số máy nhánh IP (SIP/H323): 88

Số đầu vào trung kế (Co/SIP): 10

Lợi ích của tổng đài IP Alcatel-Lucent OmniPCX Office:

– Phần cứng được thiết kế dạng bắt rack với kích thước nhỏ gọn (cao/ rộng/ sâu): 66/ 440/ 400 mm
– Phần mềm hệ thống được tích hợp các công nghệ ip tiên tiến giúp cho hệ thống chạy rất mượt và ổn định
– Thiết bị đầu cuối máy nhánh phong phú: Từ điện thoại để bàn, điện thoại WLAN đến điện thoại Smartphone
– Với việc trang bị hệ thống tổng đài IP Alcatel-Lucent OmniPCX Office sẽ giúp cho khách hàng không phải đi dây thoại loằng ngoằng trong văn phòng
– Tổng đài IP Alcatel-Lucent OmniPCX office quản lý các máy nhánh thông qua địa chỉ MAC của thiết bị giúp cho việc thay đổi vị trí dễ dàng
– Với tổng đài IP Aclatel-Lucent OmniPCX Office giúp cho các nhân việ làm việc cơ động, kể cả khi ngoài văn phòng vẫn giứ liên lạc nội bộ
– Tổng đài IP Alcatel-Lucent OmniPCX Office hỗ trợ việc sử dụng Smartphone (IOS, Androi, Window Phone) như là máy lẻ nội bộ
– Tổng đài IP Alcatel-Lucent hỗ trợ cho việc nhân viên làm việc ngoài văn phòng hay ở nhà có thể liên lạc với khách hàng như là ở văn phòng
– Các thiết bị đầu cuối IP được thiết kế trang nhã, tiện lợi phủ hợp cho các văn phòng
– Với hệ thống tổng đài IP giúp cho giảm chi phí điện thoại, đặc biệt với các công ty có nhiều chi nhánh ở trong nước đặc biệt là có chi nhánh ở nước ngoài.
– Một trong những ưu điểm của tổng đài IP Alcatel-Lucent OmniPCX là việc vận hành và nâng cấp dễ dàng, chỉ việc mua license không phải trang bị thêm phần cứng

Tổng Đài IP-PBX LAN/WAN/IE

Tổng đài là 1 hệ thống chuyển mạch giúp cho các đầu cuối gọi cho nhau và gọi ra ngoài trên một số đường thuê bao của các nhà cung cấp 

Xu hướng doanh nghiệp ngày càng phát triển lớn mạnh, nhu cầu trao đổi thông tin ngày càng nhiều, hàng loạt nhà cung cấp ra đời dẫn đến giá thành lắp đặt và cước điện thoại ngày càng rẻ.

Siemes:

OpenScape Business X3


OpenScape Business X3R is a communication system in a 19-inch rack mount case that can be mounted in a 19-inch rack, as a standalone unit (desktop operation) or as a wall-mounted unit. 

OpenScape Business X3R has three slot levels, which are equipped as follows: 
– Slot level 1: slots for two peripheral boards 
– Slot level 2: slot for the OCCMR mainboard 
– Slot level 3: slots for three options 
The front panel of the mainboard provides several RJ45 jacks for connecting telephones, trunks, LAN switches, etc. 
The UPSC-DR is located in the rear part of the 19'' rack housing. The UPSC-DR functions both as a power supply and a battery manager. No further components are required for permanent AC power supply operation. To maintain short-term battery emergency operation after a power failure, that is, to use uninterruptible power supply functions, you must also connect the OpenScape Business Powerbox. 
Construction data 
– Dimensions (height x width x depth): approx. 88 mm x 440 mm x 380 mm 
– Height units 19’’ rack-mount installation: 2 
– Weight: approx. 6 kg 
Ringer Equivalence Number (type plate) 
– 1.3 A / 115 - 230 VAC 
– 50 - 60 Hz

Unify Openscape 4000 V7 Converged Communication


Unify Openscape 4000 V7 Converged communication là giải pháp truyền thông trên nền IP cho các doanh nghiệp với quy mô từ 300 tới 100,000 người sử dụng. 

Giải pháp cung cấp một dải rộng lớn các ứng dụng cho doanh nghiệp với độ tin cậy cao. Giải pháp kết hợp các điểm mạnh của việc kết nối mạng với sự đa dạng của các thiết bị đầu cuối, bao gồm các máy để bàn IP và TDM, các máy di động WLAN và DECT, softphone và UC clients.


Các ưu điểm:

• Hỗ trợ dung lượng lớn

• Độ dự phòng và tin cậy cao

• Cấu trúc hội sở - chi nhánh mềm dẻo

• Bảo vệ đầu tư

• Dải thiết bị đầu cuối phong phú

• Dải tính năng rộng lớn cho thoại, di động và UC